Vừa qua, Apple đã ra mắt mẫu MacBook Air mới với vi xử lý M3 mạnh mẽ. Trước đó, con chip này cũng đã được hãng trang bị trên những mẫu MacBook Pro thế hệ mới. Vậy đây là những điểm khác biệt trên Macbook Air M3 và MacBook Pro M3?
CPU, GPU, Neural engine, bộ nhớ
Phiên bản MacBook Air M3 cơ bản được trang bị 8GB RAM cùng 256GB bộ nhớ trong. Trong khi đó, MacBook Pro M3 cũng sử dụng 8GB RAM nhưng lại có 512GB bộ nhớ cơ bản. Bên cạnh đó, phiên bản cơ bản của MacBook Air M3 chỉ có 8 lõi GPU, trong khi con số này trên mẫu Pro là 10 lõi GPU.
Phần cứng | MacBook Air M3 (13” và 15”) | MacBook Pro M3 |
CPU | M3 – 8 nhân | M3 – 8 nhân |
Dung lượng lưu trữ | 256GB, 512GB, 1TB, 2TB | 512GB, 1TB, 2TB |
RAM | 8, 16 hoặc 24GB | 8, 16 hoặc 24GB |
Graphics | 8 lõi hoặc 10 lõi | 10 lõi |
Neural engine | 16 lõi | 16 lõi |
FaceTime camera | 1080p | 1080p |
Loa | 4 loa wide sound, 6 loa 15 inch | 6 loa high-fidelity |
Mics | 3 mic | 3 mic chất lượng phòng thu |
Quản lý nhiệt độ | Không quạt | Có quạt |
Màn hình
MacBook Air M3 hiện đang được Apple cung cấp hai phiên bản với kích thước 13,6 inch và 15,2 inch. Trong khi đó, MacBook Pro M3 sở hữu kích thước 14,2 inch. Về độ sáng màn hình, MacBook Air và MacBook Pro có độ sáng lần lượt là 500 nits và 600 nits (đối với nội dung SDR). Đáng chú ý, phiên bản MacBook Pro M3 có thể duy trì độ sáng ở mức 1000 nits (cao nhất là 1600 nits) cho nội dung HDR, cùng với đó là màn hình mini-LED tần số quét 120Hz với ProMotion.
MacBook Air M3 13″ | MacBook Air M3 15″ | MacBook Pro M3 | |
Kích thước màn hình | 13,6″ | 15,3” | 14,2” |
Độ phân giải | 2560 x 1664 | 2880 x 1864 | 3024×1964 |
Tỷ lệ khung hình | 16:10 với notch | 16:10 với notch | 16:10 với notch |
PPI | 224 | 224 | 254 |
Độ sáng | 500 | 500 | 600 nits cho SDR tối đa lên tới 1600 nits cho HDR |
Liquid Retina Display | Có | Có | Có Được hỗ trợ thêm XDR |
ProMotion | Không | Không | Có |
mini-LED | Không | Không | Có |
True Tone | Có | Có | Có |
Gam màu P3 | Có | Có | Có |
Kết nối
Hiện tại, các mẫu MacBook Air đều được trang bị tính năng sạc MagSafe tương tự như trên phiên bản MacBook Pro. Apple hiện vẫn giữ các cổng kết nối như HDMI, khe cắm SDXC và hỗ trợ xuất màn hình ngoài với độ phân giải lên tới 8K trên mẫu MacBook Pro M3. Trong khi đó, MacBook Air M3 chỉ có thể đạt được độ phân giải 6K nhưng lại có thể xuất tới hai màn hình khi người dùng đóng nắp máy tính.
Các cổng kết nối trên MacBook Air M3
MacBook Air M3 (13” và 15”) | MacBook Pro M3 | |
Magic Keyboard | Có | Có |
Touch ID | Có | Có |
USB-C/Thunderbolt ports | 2 | 2 |
jack 3.5mm | Có | Có |
HDMI | Không | Có |
Đầu đọc thẻ SDXC | Không | Có |
MagSafe | Có | Có |
Bluetooth | 5.3 | 5.3 |
Wi-Fi | Wi-Fi 6E (802.11.ax) | Wi-Fi 6E (802.11.ax) |
Hỗ trợ xuất hình ảnh | 2 màn hình ngoài với độ phân giải lên tới 6K ở 60Hz cho màn hình 1 và 5K ở 60Hz cho màn hình thứ 2 khi đóng MacBook. | Một màn hình có độ phân giải tối đa 6K ở 60 Hz qua Thunderbolt Hoặc: Một màn hình có độ phân giải tối đa 8K ở 60 Hz (hoặc 4K / 240 Hz) qua HDMI |
Kích thước, trọng lượng và độ hoàn thiện
MacBook Air vẫn là thiết bị có trọng lượng nhẹ hơn khi so với các mẫu MacBook Pro. Ngoài ra, MacBook Air cũng có độ dày mỏng hơn với chỉ 1,13 mm (0,44 inch). Về màu sắc, phiên bản MacBook Pro M3 có các tùy chọn màu sắc bao gồm màu Space Gray, Silver và Space Black. Trong khi đó, Macbook Air M3 cũng có các màu sắc tương như phiên bản Pro nhưng được bổ sung thêm tùy chọn màu Midnight. Bên cạnh đó, MacBook Air M3 được cho là sẽ để lại ít dấu vân tay hơn trước nhờ lớp phủ anot hóa mới.
MacBook Air M3 13″ | MacBook Air M3 15″ | MacBook Pro 14 M3 | |
Khối lượng | 1,24 kg | 1,51 kg | 1,55 kg |
Độ dày | 0,44 inch (1,13 cm) | 0,45 inch (1,15 cm) | 0,61 inch (1,55 cm) |
Chiều rộng | 11,97 inch (30,41 cm) | 13,40 inch (34,04 cm) | 12,31 inch (31,26 cm) |
Chiều sâu | 8,46 inch (21,5 cm) | 9,35 inch (23,76 cm) | 8,71 inch (22,12 cm) |
Kích thước màn hình | 13,6 inch | 15,3 inch | 14,2 inch |
Màu sắc | Silver, space gray, starlight, hoặc midnight | Silver, space gray, starlight, hoặc midnight | Silver, space gray, hoặc space black |
Pin
Thời lượng pin trên các mẫu MacBook Apple Silicon luôn rất ấn tượng khi so với các mẫu máy Intel cũ. Với thế hệ chip M3, MacBook Pro và MacBook Air đều có thể phát video lên tới 18 giờ. Ngoài ra, khi kết nối Wi-Fi để lướt web, hai mẫu MacBook Air M3 cũng cho thời lượng ấn tượng với 15 giờ sử dụng.
MacBook Air M3 13″ | MacBook Air M3 15″ | MacBook Pro 14 M3 | |
Lướt web (Wi-Fi) | 15 giờ | 15 giờ | 12 giờ |
Phát video | 18 giờ | 18 giờ | 18 giờ |
Bộ sạc đi kèm | 30W, 35W hoặc 70W USB-C + MagSafe | 35W hoặc 70W USB-C + MagSafe | 70W hoặc 96W USB-C + MagSafe |
Dung lượng pin | 52,6Wh | 66,5 Wh | 70Wh |
Sạc nhanh | 70W | 70W | 96W |
Giá bán
Tại thị trường Việt Nam, MacBook Pro M3 có giá khởi điểm là từ 39,999 triệu đồng cho phiên bản RAM 8GB và SSD 512 GB. Trong khi đó, hai mẫu MacBook Air M3 13 và 15 inch có giá khởi điểm lần lượt là 27,999 triệu đồng và 32,999 triệu đồng cho cấu hình RAM 8GB và SSD 256GB.
MacBook Air M3 13″ | MacBook Air M3 15″ | MacBook Pro 14 M3 | |
256 GB / 8GB | 27,999 triệu đồng | 32,999 triệu đồng | |
512 GB / 8GB | 32,999 triệu đồng | 37,999 triệu đồng | 39,999 triệu đồng |
512 GB / 16 GB | 37,999 triệu đồng | 42,999 triệu đồng | |
1 TB / 8GB | 44,999 triệu đồng | ||
1 TB / 16GB | 49,999 triệu đồng | ||
Cấu hình tùy chỉnh | Tối đa 57,999 triệu đồng | Tối đa 62,999 triệu đồng | Tối đa 65,509 triệu đồng |
Đối với các nhu cầu từ cơ bản đến trung bình cùng một số tác vụ chuyên sâu, MacBook Air là lựa chọn phù hợp nhất với mức giá hợp lý từ 27,999 triệu đồng cho người dùng. Trong khi đó, MacBook Pro sẽ là một sự lựa chọn hợp lý nếu bạn thường xuyên thực hiện các tác vụ cần một hiệu suất lớn từ CPU, GPU và bộ nhớ.
Theo 9to5mac