Trước đây, màn hình 4K dường như là một lựa chọn xa xỉ khi mức giá thường khá cao. Tuy vậy trong vài năm trở lại đây, những thương hiệu lớn đã dần phổ cập độ phân giải 4K xuống phân khúc giá rẻ hơn, giúp người dùng dễ dàng tiếp cận hơn. Giờ đây với ngân sách chỉ từ 6 triệu đồng, người dùng đã có thể sở hữu những mẫu màn hình không chỉ sở hữu độ phân giải lên đến 4K mà còn đến từ các thương hiệu lớn và chất lượng hiển thị tốt.
Phân khúc dưới 10 triệu đồng
Màn hình LG 27UP600-W
LG 27UP600-W
Từ 5.990.000đ
8.090.000đ
Mã sản phẩm | 27UP600-W |
---|---|
Tấm nền | IPS LCD |
Kích thước | 27 inch |
Độ phân giải | UHD-4K (3.840p x 2.160p), 16:9 |
Tần số quét | 60Hz |
Tốc độ phản hồi | 5ms |
Độ tương phản tĩnh | 1200:1 |
Độ sáng | 400 cd/m² |
Góc nhìn | 178° |
Hiển thị màu sắc | 1,07 tỷ màu 100% sRGB 96% DCI-P3 88% AdodeRGB △E < 2 |
Trong lượng | 3,8 kg (không chân) 4,3 kg (có chân) |
Kết nối | 2x HDMI 2.0 1x DisplayPort 1.4 1x Âm thanh 3.5mm |
Phụ kiện đi kèm | Dây nguồn Cáp DisplayPort Cáp HDMI |
Tính năng khác | AMD Freesync™ VESA DisplayHDR™ 400 HDR10 VESA 75×75 mm |
LG 27UP600-W chính là một trong những mẫu màn hình rẻ nhất sở hữu độ phân giải lên đến 4K hiện nay. Tuy sở hữu mức giá dễ tiếp cận nhưng LG vẫn trang bị tấm nền IPS chất lượng cao với độ sáng lên đến 400 cd/m² cùng khả năng hiển thị lên đến 1 tỷ màu.
Với chế độ hiển thị mặc định, tấm nền màn hình trên LG 27UP600-W cung cấp đến 96% dải màu DCI-P3, 100% sRGB, 88% AdobeRGB cùng độ sai lệch màu △E < 2. Nếu thực hiện cân chỉnh màu sắc, chỉ số sai lệch màu △E thậm chí còn xuống dưới mức 1. Do đó đếu có nhu cầu làm các tác vụ yêu cầu độ chính xác màu cao hơn, người dùng nên thực hiện việc cân chỉnh màu sắc cho sản phẩm.
Nhìn chung, LG 27UP600-W là một trong những mẫu màn hình đáng mua nhất trong phân khúc khi vừa sở hữu thương hiệu tốt, độ phân giải lên đến 4K, tấm nền cung cấp khả năng hiển thị 1 tỷ màu cùng độ phủ màu cao. Nó có thể đáp ứng tốt các nhu cầu của người dùng từ cơ bản đến nâng cao, thậm chí còn phục vụ tốt cho mục đích đồ họa. Điểm hạn chế duy nhất của mẫu màn hình này dường như đến từ việc nó thiếu đi giao thức USB Type-C vốn đang là xu thế hiện nay.
Màn hình Samsung Viewfinity S8
Samsung Viewfinity S8 (27 inch)
Từ 7.090.000đ
8.989.000đ
Samsung Viewfinity S8 (32 inch)
Từ 9.490.000đ
10.490.000đ
Mã sản phẩm | LS27B800PXEXXV (27 inch) LS32B800PXEXXV (32 inch) |
---|---|
Tấm nền | IPS LCD |
Kích thước | 27/32 inch |
Độ phân giải | UHD-4K (3.840p x 2.160p), 16:9 |
Tần số quét | 60Hz |
Tốc độ phản hồi | 5ms |
Độ tương phản tĩnh | 1000:1 |
Độ sáng | 350 nits |
Góc nhìn | 178° |
Hiển thị màu sắc | 1,07 tỷ màu 100% sRGB 98% DCI-P3 87% AdobeRGB Đã được cân chỉnh màu sắc |
Trong lượng | 4,7/5,2 kg (không chân) 6,7/7,5 kg (có chân) |
Kết nối | 1x HDMI 2.0 (HDCP 2.2) 1x DisplayPort 1.4 1x USB Type-C (xuất hình ảnh, PD 90W) 3x USB-A 3.0 1x RJ45 (mạng LAN) 1x Âm thanh 3.5mm |
Phụ kiện đi kèm | Dây nguồn Cáp USB Type-C Cáp HDMI |
Tính năng khác | VESA DisplayHDR™ 400/600 (27/32 inch) HDR10+ PANTONE Validated VESA 100×100 mm |
Nếu có nhu cầu cao hơn về các giao thức kết nối, đặc biệt là cổng USB Type-C thì dải sản phẩm Viewfinity S8 với 2 kích thước 27 inch và 32 inch là những lựa chọn đáng cân nhắc. Không chỉ có vậy, sản phẩm đến từ Samsung còn tích hợp thêm 3 cổng USB-A và cổng RJ45 giúp người dùng có thể mở rộng thêm cổng cắm cho các thiết bị ngoại vi như receiver chuột, bàn phím hay nối mạng trực tiếp.
Ngoài sự khác biệt về mặt kết nối, mẫu màn hình đến từ Samsung cung cấp cấu hình gần như tương tự với sản phẩm trên của LG. Cả hai đều sở hữu tấm nền IPS LCD 1 tỷ màu và độ phủ màu cao. Tuy vậy, Samsung Viewfinity S8 lại không được hỗ trợ tính năng AMD Freesync, từ đó có thể dẫn đến tình trạng xé, nhiễu khung hình nếu người dùng có nhu cầu chơi các tựa game có tiết tấu nhanh. Sự khác biệt giữa hai phiên bản của Samsung Viewfinity S8 chỉ đến từ kích thước màn hình cũng như tiêu chuẩn hiển thị VESA DisplayHDR™.
Nhìn chung, hai mẫu màn hình thuộc dòng Viewfinity S8 của Samsung có thể đáp ứng tốt đại đa số nhu cầu của người dùng từ cơ bản đến nâng cao bao gồm cả các tác vụ đồ họa. Ngoài ra mẫu màn hình đến từ Samsung còn cung cấp số lượng lớn và đầy đủ các giao thức kết nối, đáp ứng tốt mọi nhu cầu kết nối phổ biến ngày nay.
Màn hình LG 27UP850N-W
LG 27UP850N-W
Từ 8.080.000đ
11.990.000đ
Mã sản phẩm | 27UP850N-W |
---|---|
Tấm nền | IPS LCD |
Kích thước | 27 inch |
Độ phân giải | UHD-4K (3.840p x 2.160p), 16:9 |
Tần số quét | 60Hz |
Tốc độ phản hồi | 5ms |
Độ tương phản tĩnh | 1200:1 |
Độ sáng | 400 nits |
Góc nhìn | 178° |
Hiển thị màu sắc | 1,07 tỷ màu 100% sRGB 95% DCI-P3 90% AdobeRGB △E < 2 |
Trong lượng | 4,1 kg (không chân) 5,9 kg (có chân) |
Kết nối | 2x HDMI 2.0 1x DisplayPort 1.4 1x USB Type-C (DP Alt Mode, PD 90W) 2x USB-A 3.0 1x Âm thanh 3.5mm |
Phụ kiện đi kèm | Dây nguồn Cáp USB Type-C Cáp DisplayPort Cáp HDMI |
Tính năng khác | Loa tích hợp 2x 5W AMD FreeSync™ VESA DisplayHDR™ 400 HDR10 VESA 100×100 mm |
Trong phân khúc 9 triệu đồng, LG 27UP850N-W chính là một trong những mẫu màn hình được người dùng đánh giá cao và lựa chọn nhiều nhất. Không chỉ sở hữu khả năng hiển thị tuyệt vời, độ phủ màu và độ chính xác màu cao, mẫu màn hình 27UP850N-W đến từ LG còn cho thấy mức độ hoàn thiện rất cao cấp và chắc chắn. Đây đồng thời là một trong những khác biệt lớn của dòng màn hình UP850 khi so sánh với dòng UP600 thấp cấp hơn.
Đi vào bên trong, LG 27UP850N-W cung cấp tấm nền IPS 1 tỷ màu, độ phủ màu cao cùng chỉ số △E < 2. Rõ ràng với thông số này, người dùng hoàn toàn có thể thực hiện các tác vụ liên quan đến đồ họa như thiết kế, chỉnh sửa hình ảnh vốn yêu cầu độ chính xác màu cao. Thậm chí với tính năng AMD Freesync, mẫu màn hình đến từ LG có thể đáp ứng được mọi nhu cầu từ văn phòng cơ bản, đồ họa chuyên nghiệp đến chơi game vừa phải.
Ngoài những nâng cấp về độ hoàn thiện, LG 27UP850N-W còn cung cấp đầy đủ các giao thức kết nối, đặc biệt là cổng sạc USB Type-C có hỗ trợ xuất hình ảnh và sạc ngược cho các mẫu laptop. Không chỉ có vậy, LG còn tích hợp thêm cụm loa với tổng công suất 10W. Dù chất lượng âm thanh chỉ nằm ở mức vừa phải nhưng nó vẫn cho thấy tính linh hoạt, thực dụng mà LG muốn mang đến cho người dùng.
Nhìn chung, LG 27UP850N-W là một những lựa chọn đáng giá nhất trong phân khúc màn hình dưới 10 triệu đồng khi sở hữu chất lượng hiển thị tuyệt vời, độ hoàn thiện cao cấp cùng với số lượng lớn cổng kết nối và cụm loa tích hợp.
Phân khúc trên 10 triệu đồng
ASUS ProArt PA279CV
ASUS ProArt PA279CV
Từ 11.250.000đ
12.990.000đ
Mã sản phẩm | PA279CV |
---|---|
Tấm nền | IPS LCD |
Kích thước | 27 inch |
Độ phân giải | UHD-4K (3.840p x 2.160p), 16:9 |
Tần số quét | 60Hz |
Tốc độ phản hồi | 5ms |
Độ tương phản tĩnh | 1000:1 |
Độ sáng | 350 nits |
Góc nhìn | 178° |
Hiển thị màu sắc | 1,07 tỷ màu 100% sRGB 100% Rec.709 84% DCI-P3 84% AdobeRGB △E < 2 Đã được cân chỉnh màu sắc |
Trong lượng | 5,7 kg (không chân) 8,6 kg (có chân) |
Kết nối | 2x HDMI 2.0 1x DisplayPort 1.2 1x USB Type-C (DP Alt Mode, PD 65W) 4x USB-A 3.2 Gen 1 1x Âm thanh 3.5mm |
Phụ kiện đi kèm | Dây nguồn Cáp USB Type-C Cáp DisplayPort |
Tính năng khác | Loa tích hợp 2x 2W Adaptive-Sync HDR10 VESA 100×100 mm |
Dù đã có mặt trên thị trường hơn 3 năm, Asus ProArt PA279CV vẫn là một trong những mẫu màn hình tốt cho nhu cầu làm việc. Nó sở hữu khả năng tái tạo màu xuất sắc trong tầm giá với độ phủ màu sRGB đạt 100%, độ sai lệch màu △E < 2. Với thông số trên, Asus ProArt PA279CV rõ ràng là một mẫu màn hình phù hợp cho nhu cầu đồ họa, chỉnh sửa hình ảnh từ cơ bản đến nâng cao.
Về khả năng kết nối, Asus vẫn trang bị đầy đủ các cổng kết nối thông dụng hiện nay, đặc biệt là cổng USB Type-C hỗ trợ tính năng DisplayPort Alt Mode giúp xuất hình và sạc ngược lại cho các mẫu laptop. Ngoài ra, tính “chuyên nghiệp” của sản phẩm này còn đến từ thanh thước nổi được tích hợp sẵn ở viền dưới màn hình, giúp người dùng có thể linh hoạt đo kích thước sản phẩm khi phải thực hiện các công việc về thiết kế. Thậm chí Asus còn trang bị sẵn cụm loa tích hợp giúp người dùng có thể nhanh chóng giải trí khi cần.
Trong tầm giá hơn 12 triệu đồng, Asus ProArt PA279CV là lựa chọn đáng giá khi nó có thể đáp ứng tốt nhu cầu công việc đồ họa chuyên nghiệp nhờ vào khả năng hiển thị xuất sắc, độ chính xác màu cao cùng số lượng lớn các profile và preset màu có sẵn.
Dell UltraSharp U2723QE
Dell UltraSharp U2723QE
Từ 12.699.000đ
15.290.000đ
Mã sản phẩm | U2723QE |
---|---|
Tấm nền | IPS Black |
Kích thước | 27 inch |
Độ phân giải | UHD-4K (3.840p x 2.160p), 16:9 |
Tần số quét | 60Hz |
Tốc độ phản hồi | 5ms |
Độ tương phản tĩnh | 2000:1 |
Độ sáng | 400 nits |
Góc nhìn | 178° |
Hiển thị màu sắc | 1,07 tỷ màu 100% sRGB 100% Rec.709 98% DCI-P3 100% AdobeRGB △E < 2 |
Trong lượng | 4,5 kg (không chân) 6,6 kg (có chân) |
Kết nối | 1x HDMI (HDCP 2.2) 1x DisplayPort 1.4 1x DisplayPort (out) 1x USB-C 3.2 Gen 2 (upstream/DP 1.4 Alt Mode, 90W) 1x USB-C 3.2 Gen 2 (upstream) 1x USB-C 3.2 Gen 2 (15W) 4x USB-A 3.2 Gen 2 1x USB-A 3.2 Gen 2 (Battery Charging 1.2) 1x RJ45 (cổng mạng LAN) 1x Âm thanh 3.5mm |
Phụ kiện đi kèm | Dây nguồn Cáp USB Type-C Cáp C-to-C Cáp DisplayPort |
Tính năng khác | VESA DisplayHDR™ 400 VESA 100×100 mm |
Bên cạnh dòng sản phẩm ProArt đến từ Asus, Dell UltraSharp cũng là một trong những lựa chọn tuyệt vời cho nhu cầu làm việc hay đồ họa chuyên nghiệp. Trong phân khúc 13 triệu đồng, điểm nổi bật nhất của Dell UltraSharp U2723QE chính là IPS Black, một công nghệ tấm nền mới mang đến độ tương phản rất cao đến 2000:1, giúp cho màu đen được thể hiện sâu hơn, đảm trải nghiệm hình ảnh tốt hơn.
Bên cạnh đó, mẫu màn hình đến từ Dell vẫn cung cấp những thông số “tiêu chuẩn” dành cho tác vụ đồ họa: dải màu sRGB, Rec.709 và AdobeRGB cùng đạt mức 100%, phổ màu DCI-P3 đạt 98% và chỉ số sai lệch màu △E < 2. Ngoài ra, người dùng cũng không nên bỏ qua số lượng đồ sộ các giao thức kết nối, phục vụ gần như mọi nhu cầu kết nối hiện nay. Đáng tiếc khi mẫu màn hình này vẫn chỉ được trang bị tần số quét 60Hz và không có bất kỳ tính năng giảm độ trễ, nhiễu hình nào. Điều này có thể dẫn đến một số hạn chế nếu người dùng có nhu cầu chơi game có tiết tấu nhanh.
Nhìn chung, Dell UltraSharp U2723QE là một trong những mẫu màn hình đáp ứng xuất sắc nhất nhu cầu công việc từ cơ bản đến chuyên nghiệp, đặc biệt là các tác vụ liên quan đến đồ họa.