YouTube Video

Xiaomi 15 và Xiaomi 15 Ultra sau 5 tháng: Chênh tận 10 triệu, chọn sao cho đáng tiền?

0

Năm nay, Xiaomi đã có một bước đi chiến lược đầy táo bạo khi mang bộ đôi flagship Xiaomi 15 và Xiaomi 15 Ultra về thị trường Việt Nam từ rất sớm, đồng bộ với lịch mở bán quốc tế. Đây là một lời thách thức trực diện gửi đến các ông lớn như Samsung và Apple, đồng thời cũng đặt người dùng vào một “cơn đau đầu dễ chịu”: nên chọn phiên bản nào cho phù hợp?

Cả hai đều là những chiếc máy xuất sắc, nhưng chúng được tạo ra để phục vụ những đối tượng người dùng rất khác nhau. Với mức giá chênh lệch đáng kể, việc hiểu rõ nhu cầu của bản thân là chìa khóa để đưa ra quyết định đúng đắn. Bài viết này sẽ phân tích chi tiết từng khía cạnh từ thiết kế, camera, hiệu năng đến thời lượng pin để giúp bạn tìm ra đâu là chiếc Xiaomi dành cho mình.

Những điểm mạnh chung của Xiaomi 15 và Xiaomi 15 Ultra

Hiệu năng mạnh mẽ với Snapdragon 8 Elite

Cả Xiaomi 15 và Xiaomi 15 Ultra đều là những chiếc máy mạnh mẽ với Snapdragon 8 Elite. Điểm chung 

Cả hai máy đều được trang bị những gì tinh túy nhất, vì vậy hiệu năng không phải là yếu tố tạo ra sự khác biệt lớn.

  • Xiaomi 15: Được trang bị vi xử lý Snapdragon 8 Elite. Điểm đáng kinh ngạc là khả năng kiểm soát nhiệt độ. Dù có thân hình nhỏ gọn, máy mát hơn đáng kể so với thế hệ trước. Khi chơi PUBG Mobile gần 1 tiếng, nhiệt độ chỉ ở mức 32-33°C. Máy chiến mượt mà các tựa game phổ biến như Liên Quân (60 FPS), PUBG Mobile (trung bình 118.4 FPS) và cả “sát thủ phần cứng” Genshin Impact (trung bình 57.8 FPS ở đồ họa cao nhất).
  • Xiaomi 15 Ultra: Hiệu năng là điều không cần bàn cãi. Máy có thể chơi PUBG Mobile ở mức 120FPS thẳng tắp , Genshin Impact ở mức cao nhất cũng cho trải nghiệm mượt mà và tiêu thụ ít điện năng hơn mức trung bình. Về nhiệt độ, mặt lưng của máy thậm chí còn mát hơn Galaxy S25 Ultra khi chơi game.

Lời khuyên: Cả hai đều quá mạnh cho mọi tác vụ hàng ngày và chơi game đỉnh cao. Bạn không cần phải mua bản Ultra chỉ vì lo lắng về hiệu năng. Thực tế, việc Xiaomi 15 duy trì được hiệu suất cao trong một thân máy nhỏ gọn và mát mẻ là một kỳ công kỹ thuật đáng nể.

Thời lượng pin tốt, sạc nhanh

Đây tiếp tục là một điểm sáng giá của Xiaomi 15.

  • Xiaomi 15: Vô địch trong phân khúc nhỏ gọn
    • Với viên pin Silicon-Carbon 5240mAh, tăng 13% so với thế hệ trước, Xiaomi 15 thực sự là một “quái vật” về pin. Trong các bài kiểm tra thực tế, máy hoàn toàn có thể đạt tới 9 giờ sử dụng liên tục và giành vị trí quán quân về thời lượng pin trong số các smartphone chính hãng trên thị trường.
    • Nếu bạn ám ảnh về việc hết pin và yêu thích điện thoại nhỏ gọn, Xiaomi 15 là giải pháp tối ưu nhất hiện nay.
  • Xiaomi 15 Ultra: Đủ dùng cho cả ngày dài
    • Máy có viên pin 5410mAh, cũng sử dụng công nghệ Silicon-Carbon. Thời lượng pin không có khác biệt quá lớn so với thế hệ trước. Với các tác vụ thông thường, máy có thể đạt 7,5 đến 8 giờ sử dụng. Tuy nhiên, nếu bạn đi chơi, chụp ảnh và dùng 4G liên tục, pin có thể chỉ còn khoảng 4-5 giờ.
    • Dù không “trâu” bằng phiên bản thường trong các bài test, pin của Ultra vẫn đủ sức đáp ứng một ngày sử dụng cường độ cao của phần lớn người dùng.

Lời khuyên: Nếu thời lượng pin là ưu tiên số 1 của bạn, hãy chọn Xiaomi 15 mà không cần suy nghĩ. Bạn sẽ có được trải nghiệm pin tốt nhất trong một thiết kế nhỏ gọn. Xiaomi 15 Ultra có pin tốt, nhưng nó phục vụ cho một cấu hình “khủng” hơn, do đó thời gian sử dụng sẽ phụ thuộc nhiều vào cách bạn dùng máy. Cả hai đều đi kèm sạc nhanh 90W trong hộp.

Những điểm quyết định tới việc lựa chọn Xiaomi 15 hay Xiaomi 15 Ultra?

Thiết kế là một điểm rất quan trọng

Đây là yếu tố khác biệt rõ rệt nhất giữa hai phiên bản.

  • Xiaomi 15: Hướng đến sự nhỏ gọn và tiện dụng
    • Xiaomi 15 duy trì thiết kế nhỏ gọn, mang lại cảm giác cầm nắm thân thiện và dễ chịu. Thiết kế này không tạo cảm giác sắc cạnh như S25 hay vuông vức như iPhone 16.
    • Tại thị trường Việt Nam, máy có ba tùy chọn màu: Trắng, Đen và Xanh. Phiên bản màu Xanh năm nay sử dụng mặt lưng nhám, giúp hạn chế tình trạng bám bẩn so với lưng kính bóng trên thế hệ trước.
    • Đối tượng phù hợp: Người dùng ưu tiên một thiết bị dễ dàng thao tác bằng một tay, đề cao tính di động và cảm giác cầm nắm thoải mái trong thời gian dài.
  • Xiaomi 15 Ultra: Kích thước lớn và cảm giác đầm tay
    • Xiaomi 15 Ultra là một thiết bị có kích thước lớn và trọng lượng 229g, tương đương iPhone 16 Pro Max. Điều này làm cho máy phù hợp hơn với những người có bàn tay lớn hoặc đã quen sử dụng các dòng máy cỡ lớn.
    • Cụm camera lồi lên đáng kể, nhưng có thể trở thành điểm tì ngón tay để giữ máy chắc chắn hơn. Máy được hoàn thiện với viền nhôm, lưng kính và có chuẩn kháng nước IP68.
    • Màn hình của máy được làm cong, đây là một đặc điểm cần cân nhắc đối với những người dùng đã quen với màn hình phẳng.
    • Đối tượng phù hợp: Người dùng ưa thích cảm giác chắc chắn, đầm tay của một chiếc điện thoại lớn và xem kích thước màn hình là yếu tố quan trọng cho việc giải trí, xem nội dung đa phương tiện.

Lời khuyên: Hãy ra cửa hàng và cầm thử cả hai. Cảm giác trên tay sẽ cho bạn câu trả lời rõ ràng nhất. Nếu sự thoải mái và tiện dụng là ưu tiên hàng đầu, hãy chọn Xiaomi 15. Nếu bạn chấp nhận đánh đổi kích thước để lấy sự cao cấp và màn hình lớn, hãy đến với Xiaomi 15 Ultra.

Hỗ trợ khác

Cả hai đều cùng có IP68, lưng kính, hỗ trợ eSIM, có NFC, có loa kép

Loa khác nhiều không? Nghe thử

Màn hình cong hay màn hình phẳng?

Nói về màn hình thì tấm nền AMOLED chắc chắn là đẹp khỏi phải phân vân. Cùng có 120Hz, cùng độ sáng tối đa 3200 nits. Tuy nhiên thứ khiến anh em băn khoăn có thể sẽ nằm ở độ cong của viền màn hình. Trong khi Xiaomi 15 có màn hình phẳng, rất dễ mua cường lực thì Xiaomi 15 Ultra lại có màn hình con đều ở cả 4 cạnh. Thực ra, độ cong này đã giảm đi rất rất nhiều so với những thế hệ trước rồi. Tuy nhiên, tất nhiên nó vẫn là một cái màn hình cong. Mắt nhìn hay tay sờ nhanh thì cong vẫn sướng, vẫn đẹp.

Nhưng cuối cùng thì vẫn do tùy gu mỗi người thôi. Anh em thích cong thì nó cũng có cái hay, mà phẳng thì bảo quản tốt hơn, dễ hơn, độ bền cũng có thể cao hơn. Nói chung là của bền còn tại người. Còn cái cong của Xiaomi 15 Ultra nó cũng nhẹ thôi, gần như không có hiện tượng loạn cảm ứng khi cầm ở cạnh như những lúc dùng các mẫu điện thoại có màn hình cong lớn dạng thác đổ.

Hệ thống camera

Nói về camera, đâu sẽ là người cần Xiaomi 15? Còn ai sẽ nên cố lên Xiaomi 15 Ultra?

Khác biệt lớn nhất của Xiaomi 15 Ultra so với Xiaomi 15 là nằm ở khả năng quay video. Ở cùng một mức quay video 2x, chất lượng từ Xiaomi 15 Ultra cho ra là tốt hơn hẳn. Chi tiết tóc, tới da mặt của Xiaomi 15 Ultra đều tốt hơn hẳn, cảm giác tự nhiên hơn chứ không bị vỡ hạt như Xiaomi 15. Ngoài ra, màu sắc và ánh sáng khi quay của Xiaomi 15 Ultra cũng chính xác, tươi tắn hơn. Đây chính là sự khác biệt rất lớn khi chúng ta bỏ thêm 10 triệu đồng để sở hữu được cảm biến 1 inch trên camera chính.

Đó là khả năng quay video, còn khi chụp ảnh thì sự khác biệt là có, nhưng không còn nhiều như thế nữa. Mức độ chi tiết của Xiaomi 15 cũng rất sát với Xiaomi 15 Ultra. Camera chính đều là 50MP, nhưng của Xiaomi 15 Ultra là 1 inch xịn nhất, mới nhất, kèm thêm thuật toán nữa nên cảm giác nhìn ảnh của Xiaomi 15 Ultra cho ra màu thật hơn. Cả hai máy mình đều cùng bật HDR, cùng để Leica Vibrant rồi đấy.

Cả Xiaomi 15 và Xiaomi 15 Ultra đều đã có 1-2 bản cập nhật nhỏ so với thời điểm chúng mình làm bài đánh giá chi tiết. Do đó, cảm giác màu sắc nó sẽ hơi khác khác so với thời điểm đó. Xiaomi 15 nó lại rõ cái chất Leica hơn cả Xiaomi 15.

Chuyển sang camera tele. Nếu chỉ chụp zoom thông thường ở mức 2,6-3x thì Xiaomi 15 và Xiaomi 15 Ultra sẽ không khác quá nhiều về mặt chi tiết đâu. Zoom lên thì Xiaomi 15 vẫn nét. Và khác biệt chính vẫn chỉ nằm ở màu sắc. Cả hai đều là Master Portrait nhưng màu Xiaomi 15 Ultra cảm giác trong hơn thấy rõ, còn Xiaomi 15 sẽ hơi có thiên hướng ngả sang tông vàng nhẹ.

Riêng với Xiaomi 15 Ultra, chúng ta có tới 3 cảm biến tele. Khi này, mình thích chụp bằng cảm biến 4,3x hơn vì màu trong hơn khá rõ. Phần tóc vàng của Trang vẫn lộ rõ màu, không bị chìm như trên cảm biến 3x. Trong khi đó, tele của Xiaomi 15 lại chỉ là 2,6x nên không có lựa chọn đổi cảm biến tele đâu.

À khác biệt này ở tele nên Xiaomi 15 Ultra cũng sẽ là lựa chọn tốt hơn cho anh em có nhu cầu chụp ảnh zoom nhiều hơn. Cùng một mức zoom 5x, Xiaomi 15 Ultra crop ít hơn nên độ chi tiết cũng lớn hơn rõ. Sau đó, càng zoom xa thì chắc chắn Xiaomi 15 Ultra sẽ càng lợi thế.

Đó nhìn chung là những khác biệt chính trên camera của Xiaomi 15 và Xiaomi 15 Ultra. Ưu điểm, nhược điểm chi tiết hơn của 2 mẫu máy này thì anh em mình cũng đã đề cập khá kỹ trong từng video đánh giá trên kênh rồi. Anh em có thể xem lại video để biết thêm chi tiết hơn về cả 2 chiếc máy này nhé!

Tóm gọn lại, thích camera phone, chụp hình đa dạng, quay video nhiều thì Xiaomi 15 Ultra sẽ là lựa chọn đáng giá. Còn chụp ảnh Leica nghệ, đủ cảm biến, chất ảnh ngon thông thường thì Xiaomi 15 cũng là lựa chọn rất ngon trong phân khúc rồi!

Lời khuyên: Xiaomi 15 là một chiếc camera phone xuất sắc cho 90% người dùng. Nhưng nếu bạn thuộc 10% còn lại, những người sẵn sàng trả giá cao hơn để có được bức ảnh zoom sắc nét nhất hay ảnh chân dung đẹp hoàn hảo trong mọi điều kiện, Xiaomi 15 Ultra là câu trả lời.

Tổng kết

Xiaomi 15Xiaomi 15 Ultra 
BodyDimensions152.3 x 71.2 x 8.1 / 8.4 / 8.5 mm161.3 x 75.3 x 9.4 mm (6.35 x 2.96 x 0.37 in)
Weight189 / 191 / 192 g (6.67 oz)226 g or 229 g (7.97 oz)
BuildGlass front (Xiaomi Shield Glass), aluminum alloy frame (6M42)Glass front, glass-fiber back or silicone polymer back (eco leather), aluminum frame
SIMNano-SIM + Nano-SIMNano-SIM + Nano-SIM + eSIM + eSIM (max 2 at a time)Nano-SIM + Nano-SIMNano-SIM + Nano-SIM + eSIM + eSIM (max 2 at a time)
 IP68 dust tight and water resistant (immersible up to 1.5m for 30 min)IP68 dust tight and water resistant (immersible up to 1.5m for 30 min)Aerospace-grade glass fiber
DisplayTypeLTPO AMOLED, 68B colors, 1920Hz PWM, 120Hz, Dolby Vision, HDR10+, 3200 nits (peak)LTPO AMOLED, 68B colors, 120Hz, 1920Hz PWM, Dolby Vision, HDR10+, HDR Vivid, 3200 nits (peak)
Size6.36 inches, 97.6 cm2 (~90.0% screen-to-body ratio)6.73 inches, 108.9 cm2 (~89.7%  screen-to-body ratio)
Resolution1200 x 2670 pixels, 20:9 ratio (~460 ppi density)1440 x 3200 pixels, 20:9 ratio (~522 ppi density)
ProtectionXiaomi Shield GlassXiaomi Shield Glass 2.0
PlatformOSAndroid 15, up to 4 major Android upgrades, HyperOS 2Android 15, up to 4 major Android upgrades, HyperOS 2
ChipsetQualcomm SM8750-AB Snapdragon 8 Elite (3 nm)Qualcomm SM8750-AB Snapdragon 8 Elite (3 nm)
MemoryInternal256GB 12GB RAM, 256GB 16GB RAM, 512GB 12GB RAM, 512GB 16GB RAM, 1TB 16GB RAM256GB 12GB RAM, 512GB 16GB RAM, 1TB 16GB RAM
 UFS 4.0UFS 4.1
Main CameraModules50 MP, f/1.6, 23mm (wide), 1/1.31″, 1.2µm, dual pixel PDAF, OIS
50 MP, f/2.0, 60mm (telephoto), 1/2.76″, 0.64µm, PDAF (10cm – ∞), OIS, 2.6x optical zoom
50 MP, f/2.2, 14mm, 115˚ (ultrawide), 1/2.76″, 0.64µm
50 MP, f/1.6, 23mm (wide), 1.0″-type, 1.6µm, dual pixel PDAF, OIS
50 MP, f/1.8, 70mm (telephoto), 1/2.51″, 0.7µm, dual pixel PDAF (10cm – ∞), OIS, 3x optical zoom
200 MP, f/2.6, 100mm (periscope telephoto), 1/1.4″, 0.56µm, multi-directional PDAF, OIS, 4.3x optical zoom
50 MP, f/2.2, 14mm, 115˚ (ultrawide), 1/2.76″, 0.64µm, dual pixel PDAFTOF 3D, (depth)
Video8K@24/30fps (HDR), 4K@24/30/60fps (HDR10+, 10-bit Dolby Vision HDR, 10-bit LOG), 1080p@30/60/120/240/960fps, 720p@1920fps, gyro-EIS8K@30fps, 4K@30/60/120fps, 1080p@30/60/120/240/480/960/1920fps, gyro-EIS, Dolby Vision HDR 10-bit rec. (4K@60fps, 1080p)
Selfie CameraModules32 MP, f/2.0, 21mm (wide), 1/3.14″, 0.7µm32 MP, f/2.0, 21mm (wide), 1/3.14″, 0.7µm
FeaturesHDR, panoramaHDR, panorama
Video4K@30/60fps, 1080p@30/60fps, HDR10+, gyro-EIS4K@30/60fps, 1080p@30/60fps, gyro-EIS
SoundLoudspeakerYes, with stereo speakersYes, with stereo speakers
3.5mm jackNoNo
 24-bit/192kHz Hi-Res & Hi-Res wireless audioQualcomm XPAN (24-bit/96kHz audio)24-bit/192kHz Hi-Res & Hi-Res Wireless audioQualcomm XPAN (24-bit/96kHz audio)
CommsWLANWi-Fi 802.11 a/b/g/n/ac/6e/7, dual-band or tri-band, Wi-Fi DirectWi-Fi 802.11 a/b/g/n/ac/6e/7, dual-band or tri-band, Wi-Fi Direct
Bluetooth5.4/6.0, A2DP, LE, aptX HD, aptX Adaptive, LHDC 56.0, A2DP, LE, aptX HD, aptX Adaptive, LHDC 5
PositioningGPS (L1+L5), GLONASS (G1), BDS (B1I+B1c+B2a), GALILEO (E1+E5a), QZSS (L1+L5)GPS (L1+L5), BDS (B1I+B1c+B2a), GALILEO (E1+E5a), QZSS (L1+L5), NavIC (L5), GLONASS
NFCYesYes
Infrared portYesYes
RadioNoNo
USBUSB Type-C 3.2, Display Port, OTGUSB Type-C 3.2 Gen 2, DisplayPort, OTG
FeaturesSensorsFingerprint (under display, ultrasonic), accelerometer, proximity, gyro, compass, barometerFingerprint (under display, ultrasonic), accelerometer, proximity, gyro, compass, barometer
 Two-way satellite communication
BatteryTypeSi/C Li-Ion 5240 mAh – GlobalSi/C Li-Ion 5410 mAh – Global
Charging90W wired, PD3.0, QC3+50W wireless10W reverse wireless90W wired, PD3.0, QC3+80W wireless10W reverse wireless

Loạt smartphone dự kiến không được cập nhật Android 16 chính thức

Previous article

11 mẹo hữu ích khi dùng Chrome trên các máy Android

Next article

Comments

Comments are closed.