Xiaomi đã giới thiệu Redmi Note 14 tại Việt Nam, mang đến một lựa chọn mới trong phân khúc giá rẻ. Đây cũng là phiên bản kế nhiệm của Redmi Note 13, sản phẩm từng gây tiếng vang nhờ loạt trang bị hấp dẫn. Vậy thì giữa Redmi Note 14 và Redmi Note 13, đâu là những khác biệt mà người dùng cần chú ý? Liệu người dùng các dòng Redmi Note cũ hơn có nên nâng cấp hay không?
Hiệu năng và phần mềm
Redmi Note 14 | Redmi Note 13 | |
Chipset | Helio G99-Ultra | Snapdragon 685 |
RAM | ROM tối thiểu | 6GB | 128GB | 6GB | 128GB |
Hệ điều hành | Android 14 HyperOS | Android 15 HyperOS 2 |
Trước hết, hiệu năng được xem là nâng cấp đáng chú ý nhất giữa Redmi Note 14 và Redmi Note 13. Trên thực tế, đây cũng là mẫu máy mà Xiaomi mang đến sự nâng cấp rõ rệt nhất về hiệu năng trong suốt 4 năm qua. Kể từ Redmi Note 10 (Snapdragon 678) đến Redmi Note 13 (Snapdragon 685), hiệu năng trên các đời Redmi Note không có sự cải thiện quá đáng kể.
Cụ thể hơn, Redmi Note 14 sử dụng con chip Helio G99-Ultra, một biến thể từ dòng Helio G99 được tối ưu riêng cho các mẫu máy Xiaomi. Trong khi đó, Snapdragon 685 là chipset trang bị trên Redmi Note 13. Cả hai thiết bị đều có sẵn 6GB RAM và 128GB bộ nhớ trong.
Sự khác biệt đến ngay từ điểm số benchmark. Với AnTuTu Benchmark, Redmi Note 14 đạt khoảng 410 nghìn điểm, cao hơn khoảng 20% so với Redmi Note 13. Thậm chí, khi chuyển sang các bài chấm điểm thiên về sức mạnh GPU như 3DMark, điểm số trên Redmi Note 14 còn cao hơn từ 2 – 2,5 lần.
Redmi Note 14 | Redmi Note 13 | |
AnTuTu Benchmark | 413.742 | 351.869 |
3DMark Wild Life | 1.238 | 660 |
3DMark Wild Life Extreme | 347 | 140 |
Không chỉ các bài chấm điểm benchmark, Redmi Note 14 còn tỏ ra vượt trội trong các thao tác sử dụng hàng ngày. Minh chứng, khi cùng chụp một bức ảnh thiếu sáng, thiết bị mất khoảng 6 giây để chụp và hoàn thành thao tác xử lý. Trong khi đó, cùng một điều kiện, Redmi Note 13 mất gần 9 giây để chụp. Sự chênh lệch giữa hai thiết bị lên đến 3 giây, tức chiếm 50%.
Chưa kể, Redmi Note 14 đã không còn tình trạng cắt giảm hoạt ảnh (animation) khi đóng, mở ứng dụng. Trên Redmi Note 13, việc cắt các hoạt ảnh khiến trải nghiệm khi vuốt chạm trở nên thiếu liền mạch, ngắt quãng hơn đáng kể.
Tuy nhiên, đáng tiếc khi Redmi Note 14 hiện vẫn chỉ cài sẵn giao diện HyperOS đầu tiên. Trong khi đó, Redmi Note 13 đã có cập nhật HyperOS 2, mang đến nhiều điểm mới về giao diện lẫn trải nghiệm sử dụng.
Pin và sạc
Redmi Note 14 | Redmi Note 13 | |
Dung lượng pin | 5.500mAh | 5.000mAh |
Công suất sạc tối đa | 33W | 33W |
Một sự thật thú vị là trong suốt 4 năm (từ đời Redmi Note 10 đến Redmi Note 13), Xiaomi đã giữ nguyên dung lượng pin 5.000mAh trên các sản phẩm Redmi Note tiêu chuẩn. Tuy nhiên, hãng đã thay đổi khi Redmi Note 14 mới ra mắt trang bị viên pin dung lượng 5.500mAh, cao hơn 10% so với trước đây.
Trên thực tế, 5.000mAh trên Redmi Note 13, Note 12 hay kể cả Redmi Note 10 đều đáp ứng tốt nhu cầu sử dụng trong nhiều trường hợp khác nhau. Tuy nhiên, việc nâng cấp dung lượng pin sẽ giúp Redmi Note 14 phục vụ tốt cho một số tệp khách hàng nhất định, chẳng hạn như những người giao hàng (shipper).
Cả Redmi Note 13 và Redmi Note 14 đều trang bị củ sạc với công suất 33W. Tất nhiên, do dung lượng pin lớn hơn, người dùng cần nhiều thời gian để sạc đầy Redmi Note 14 hơn so với phiên bản tiền nhiệm
Thiết kế
Redmi Note 14 | Redmi Note 13 | |
Độ mỏng | 8,2 mm | 8 mm |
Khối lượng | 196,5 gram | 188,5 gram |
Chất liệu | Mặt lưng nhựa Khung viền nhựa | Mặt lưng nhựa Khung viền nhựa |
Chuẩn kháng nước | IP54 | IP54 |
Hỗ trợ NFC (bản Việt Nam) | Có | Không |
Dù có dung lượng pin lớn hơn, song thiết kế trên Redmi Note 14 lại không có nhiều khác biệt so với phiên bản tiền nhiệm. Cụ thể hơn, sản phẩm đạt độ mỏng 8,2 mm, lớn hơn một chút so với 8 mm trên Redmi Note 13. Khối lượng trên Redmi Note 14 có nặng hơn so với Redmi Note 13, thế nhưng sự chênh lệch cũng chưa tới 10 gram.
Cùng với việc có kích thước màn hình bằng nhau, Redmi Note 14 và Redmi Note 13 đem đến trải nghiệm sử dụng khá tương đồng nhau. Tuy nhiên, mình đánh giá Redmi Note 13 cao hơn khi phần chuyển tiếp giữa khung viền và màn hình không bị nhô lên, tạo ra sự liền mạch cho tổng thể thiết kế. Còn với Redmi Note 14, phần chuyển tiếp này bị nhô lên. Vì thế, khi miết ngón tay từ khung viền sang màn hình, người dùng có thể thấy cảm giác cấn nhẹ.
Mình cũng đánh giá cao thiết kế camera trên Redmi Note 13 hơn. Việc đặt các ống kính tách biệt, đi kèm logo Redmi và dòng chữ 108MP nằm bên phải khiến sản phẩm tạo ra sự khác biệt nhất định về ngoại hình. Trong khi đó. Redmi Note 14 có cụm camera với các ống kính đặt trọn trong một module bên trong. Cách làm này khá phổ thông khi từng xuất hiện trên rất nhiều mẫu điện thoại cùng phân khúc.
Còn lại, cả Redmi Note 13 và Redmi Note 14 đều có 2 SIM vật lý, cổng USB-C, jack tai nghe 3.5mm và cụm cảm biến hồng ngoại giúp điều khiển các thiết bị điện tử. Ngoài ra, hai thiết bị cũng đều đạt kháng nước và bụi bẩn chuẩn IP54.
Màn hình
Redmi Note 14 | Redmi Note 13 | |
Kích thước | 6,67 inch | 6,67 inch |
Tấm nền | AMOLED | AMOLED |
Độ phân giải | 1080 x 2400 pixels | 1080 x 2400 pixels |
Các yếu tố khác | 120Hz Độ sáng tối đa: 1.800 nits | 120Hz Độ sáng tối đa: 1.800 nits |
Lật sang mặt trước, khác biệt dễ thấy nhất giữa hai thiết bị đến từ viền màn hình. Thế nhưng, Redmi Note 14 lại được đánh giá kém hơn khi có bốn cạnh viền dày và thiếu cân bằng hơn so với chính phiên bản tiền nhiệm. Với Redmi Note 13, các cạnh viền được vát khá mỏng và đều nhau. Nếu nhìn từ ngoài vào, ít người nghĩ đây là thiết kế trên một chiếc điện thoại giá 4 triệu đồng.
Còn lại, thông số màn hình trên hai mẫu máy giống hệt nhau. Về cơ bản, người dùng sở hữu những mẫu máy có chất lượng hiển thị tốt nhất trong phân khúc với kích thước lớn, tấm nền AMOLED sắc nét, độ phân giải Full HD+ và tần số quét 120Hz.
Camera
Redmi Note 14 | Redmi Note 13 | |
Camera chính | 108 MP, f/1.7 | 108 MP, f/1.8 |
Camera góc rộng | x | 8 MP, f/2.2, 120 độ |
Camera khác | 2 MP, f/2.4 (macro) 2 MP, f/2.4 (đo chiều sâu) | 2 MP, f/2.4 (macro) |
Camera trước | 20MP, f/2.2 | 16MP, f/2.4 |
Hỗ trợ quay video | Sau: Full HD Trước: Full HD | Sau: Full HD Trước: Full HD |
Về camera, cắt giảm đáng tiếc nhất trên Redmi Note 14 đến từ việc thiết bị không còn camera góc siêu rộng. Thay vào đó, Xiaomi trang bị cho sản phẩm một camera đo độ sâu trường ảnh với độ phân giải chỉ 2MP. Rõ ràng, nếu xét về công năng thì camera này thua thiệt hoàn toàn so với camera góc rộng 8MP trang bị trên Redmi Note 13.
Thua thiệt về trang bị, song Redmi Note 14 lại làm tốt hơn hẳn về chất lượng ảnh chụp. Ở những điều kiện thông thường, hai máy không có sự khác biệt quá lớn về chất ảnh, màu sắc hay mật độ chi tiết. Thế nhưng, khi đi vào những điều kiện phức tạp hơn, Redmi Note 14 lại tỏ rõ lợi thế.
Ở bức ảnh ngược sáng này, Redmi Note 14 kéo được sáng trên cả biển Ford lẫn toà nhà đằng sau. Trong khi Redmi Note 13 thì không kéo được, tổng thể ảnh khá tối, khó nhìn.
Hoặc trong bức hình dưới đây, thiết bị thu lại nhiều sáng hơn, xử lý ánh đèn chuẩn xác và lượng chi tiết thu lại khá nhiều. Cùng điều kiện này, Redmi Note 13 xử lý ảnh rất bệt, sai màu và chi tiết thua kém rõ rệt.
Chi tiết về camera giữa Redmi Note 14 và Redmi Note 13, người dùng có thể xem video dưới đây.
Tổng kết: Redmi Note 14 và Redmi Note 13
Với Redmi Note 14, Xiaomi đã mang đến những nâng cấp thiết thực như hiệu năng, dung lượng pin hay kết nối NFC. Đây đồng thời là những thiếu sót có trên Redmi Note 13 tiền nhiệm. Mặc dù phải đánh đổi một số yếu tố như viền dày hơn hay không có camera góc rộng, song Redmi Note 14 nhìn chung vẫn là một sản phẩm hoàn thiện và cân bằng bậc nhất trong phân khúc. Trên hết, khi đặt cạnh Redmi Note 13, Redmi Note 14 là một sản phẩm hoàn thiện hơn, tốt hơn trên nhiều khía cạnh.
Comments