Tối ngày 4/3 (giờ Việt Nam), Apple đã chính thức trình làng MacBook Air M3 với hai phiên bản màn hình 13 inch và 15 inch. Mặc dù vẫn giữ nguyên thiết kế mỏng nhẹ từ thế hệ tiền nhiệm, MacBook Air M3 lại được cải thiện về mặt hiệu năng khi được hãng trang bị chip M3 mới cùng một số cải tiến khác liên quan đến thiết kế, kết nối, v.v. Dưới đây là bảng so sánh thông số kỹ thuật của hai thế hệ MacBook Air này.
CPU, GPU, bộ nhớ
Tên sản phẩm | MacBook Air 13′ M3 | MacBook Air 13’M2 | MacBook Air 15′ M3 | MacBook Air 15′ M2 |
CPU | M3 – 8 lõi | M2 – 8 lõi | M3 – 8 lõi | M2 – 8 lõi |
Dung lượng | Lên đến 2TB | Lên đến 2TB | Lên đến 2TB | Lên đến 2TB |
RAM | 8, 16, hoặc 24GB | 8, 16, hoặc 24GB | 8, 16, hoặc 24GB | 8, 16, hoặc 24GB |
Đồ họa | Lên đến 10 lõi | Lên đến 10 lõi | 10 lõi | 10 lõi |
Nhân Neural engine | 16 lõi | 16 lõi | 16 lõi | 16 lõi |
Độ phân giải khi Facetime | 1080p | 1080p | 1080p | 1080p |
Loa | 4 loa | 4 loa | 6 loa | 6 loa |
Mic | 3 micrô với chế độ Voice Isolation và Wide Spectrum microphone | 3 micrô | 3 micrô với chế độ Voice Isolation và Wide Spectrum microphone | 3 micrô |
Quạt tản nhiệt | Không có | Không có | Không có | Không có |
Apple cho biết MacBook Air M3 sẽ nhanh hơn tới 60% so với các mẫu MacBook chạy chip M1 và nhanh hơn tới 13 lần so với MacBook Air chạy Intel nhanh nhất. Thêm vào đó, trong sự kiện ra mắt MacBook M3 Pro, hãng cho biết chip M3 có lõi hiệu năng nhanh hơn tới 15% so với dòng M2 và nhanh hơn tới 30% so với dòng M1.
Trong khi đó, lõi tiết kiệm điện trên chip M3 nhanh nhanh hơn 30% so với dòng M2 và nhanh hơn tới 50% so với chip M1.
Ngoài ra, Apple cho biết tốc độ render trên chip M3 nhanh hơn tới 1,8 lần so với M2 và nhanh hơn tới 2,5 lần so với M1.
Màn hình
Ngoài sự khác biệt về chipset, màn hình trên cả hai phiên bản MacBook Air M3 13inch và 15inch vẫn giữ nguyên so với các mẫu MacBook Air M2:
Tên sản phẩm | MacBook Air 13‘ M3 | MacBook Air 13’M2 | MacBook Air 15′ M3 | MacBook Air 15′ M2 |
Kích thước màn hình | 13.6-inch | 13.6-inch | 15.3-inch | 15.3-inch |
Độ phân giải | 2560 x 1664 | 2560 x 1664 | 2880 x 1864 | 2880 x 1864 |
Tỷ lệ khung hình | 16:10 + notch | 16:10 + notch | 16:10 + notch | 16:10 + notch |
PPI | 224 | 224 | 224 | 224 |
Độ sáng (nits) | 500 | 500 | 500 | 500 |
Liquid Retina Display | ✅ | ✅ | ✅ | ✅ |
ProMotion (tần số quét 120Hz) | ❌ | ❌ | ❌ | ❌ |
True Tone | ✅ | ✅ | ✅ | ✅ |
P3 wide color | ✅ | ✅ | ✅ | ✅ |
Cổng kết nối
Các mẫu MacBook Air từ trước đến nay chỉ hỗ trợ xuất màn hình ngoài với độ phân giải tối đa là 6K ở tần số quét 60Hz. Tuy nhiên, thế hệ MacBook Air M3 năm nay đã hỗ trợ xuất lên đến hai màn hình ngoài, một ở độ phân giải 6K, hai ở độ phân giải 5K. Tuy nhiên, cần nhớ rằng, MacBook Air M3 hỗ trợ xuất hai màn hình rời khi và chỉ khi đóng nắp máy tính lại. Bản chất, người dùng vẫn chỉ sử dụng được tối đa 2 màn hình, không phải 3 (một MacBook + hai màn hình rời) như dòng MacBook Pro M3.
Thêm vào đó, dòng MacBook Air M3 năm nay cũng được hỗ trợ chuẩn Wi-Fi 6E.
Tên sản phẩm | MacBook Air 13‘ M3 | MacBook Air 13′ M2 | MacBook Air 15′ M3 | MacBook Air 15′ M2 |
Magic Keyboard | ✅ | ✅ | ✅ | ✅ |
Touch ID | ✅ | ✅ | ✅ | ✅ |
USB-C 4/Thunderbolt ports | 2 | 2 | 2 | 2 |
Jack cắm tai nghe | ✅ | ✅ | ✅ | ✅ |
HDMI | ❌ | ❌ | ❌ | ❌ |
SDXC card reader | ❌ | ❌ | ❌ | ❌ |
MagSafe charging | ✅ | ✅ | ✅ | ✅ |
Bluetooth | 5.3 | 5.3 | 5.3 | 5.3 |
Wi-Fi | Wi-Fi 6E | Wi-Fi 6 | Wi-Fi 6E | Wi-Fi 6 |
Xuất màn hình ngoài | Hỗ trợ xuất 2 màn hình ngoài khi gập máy. Một ở độ phân giải 6K, 60Hz, hai ở độ phân giải 5K, 60Hz. | Chỉ hỗ trợ xuất 1 màn hình ngoài ở độ phân giải 6K, 60Hz | Hỗ trợ xuất 2 màn hình ngoài khi gập máy. Một ở độ phân giải 6K 60hz, hai ở độ phân giải 5K 60Hz. | Chỉ hỗ trợ xuất 1 màn hình ngoài ở độ phân giải 6K, 60Hz |
Kích thước, trọng lượng và độ hoàn thiện
Đầu tiên, MacBook Air M3 và MacBook Air M2 vẫn có kích thước giống nhau. Với độ dày 11,5 mm (0,45 inch), MacBook Air 15 inch chỉ dày hơn một chút so với phiên bản 13 inch, có độ dày 11,3 mm (0,44 inch). Điểm đặc biệt là MacBook Air M3 màu Midnight có lớp vỏ được xử lý anod hóa để giảm tình trạng bám vân tay như bản M2.
Tên sản phẩm | MacBook Air 13‘ M3 | MacBook Air 13′ M2 | MacBook Air 15′ M3 | MacBook Air 15′ M2 |
Cân nặng | 2.7 pounds (1.24 kg) | 2.7 pounds (1.24 kg) | 3.3 pounds (1.29 kg) | 3.3 pounds (1.29 kg) |
Độ dày | 0.44 in. (1.13 cm) | 0.44 in. (1.13 cm) | 0.45 in. (1.15 cm) | 0.45 in. (1.15 cm) |
Chiều rộng | 11.97 in. (30.41 cm) | 11.97 in. (30.41 cm) | 13.40 in. (34.04 cm) | 13.40 in. (34.04 cm) |
Độ sâu (Depth) | 8.46 in. (21.5 cm) | 8.46 in. (21.5 cm) | 9.35 in. (23.76 cm) | 9.35 in. (23.76 cm) |
Kích thước màn hình | 13.6 inch | 13.6 inch | 15.3 inch | 15.3 inch |
Tùy chọn màu sắc | Silver, space gray, starlight, midnight | Silver, space gray, starlight, midnight | Silver, space gray, starlight, midnight | Silver, space gray, starlight, midnight |
Thời lượng pin, giá bán
Về thời lượng pin, cả hai phiên bản thuộc MacBook Air M3 có thể sử dụng lên tới 18 giờ, tương tự các mẫu MacBook Air M2. Về dung lượng, MacBook Air M3 13inch có pin lithium-polymer 52,6 watt, trong khi phiên bản 15inch sử dụng pin lithium-polymer 66,5 watt.
Cả MacBook Air 13 và 15 inch M3 đều có thời lượng pin:
- Lên đến 18 giờ khi xem video (với ứng dụng Apple TV)
- Lên đến 15 giờ lướt web
Các mẫu MacBook Air M3 mới có giá khởi điểm tương đương với thế hệ trước là từ 1.099 USD cho phiên bản M3 inch và 1.299 USD cho phiên bản 15 inch. Trên Apple Store online ở Việt Nam, giá bán của MacBook Air M3 với tuỳ chọn 8GB | 256GB sẽ khởi điểm ở mức 27,999 triệu đồng (bản 13 inch) và 32,999 triệu đồng (bản 15 inch). Tuy nhiên, người dùng hiện chỉ có thể đặt trước bản 512GB SSD, có giá lần lượt 32,999 và 37,999 triệu đồng ở trên Apple Store online.