Dòng Redmi Note luôn được yêu mến nhờ mang đến mức giá hợp lý, pin trâu cùng hiệu năng mạnh mẽ trong phân khúc. Trên Redmi Note 13 nội địa, Xiaomi trang bị một con chip mới của MediaTek có tên Dimensity 6080 5G. Xét về tổng quát, hiệu năng mà con chip này cho ra ngang ngửa với Snapdragon 4 Gen 1 trên thế hệ tiền nhiệm. So với các mẫu máy khác trên thị trường, Redmi Note 13 là một trong những mẫu máy cho khả năng chơi game tốt nhất phân khúc 4 triệu đồng.
Hiệu năng ngang ngửa Snapdragon 4 Gen 1
Đặt cạnh Snapdragon 4 Gen 1 trên Redmi Note 12 5G, Dimensity 6080 cho thông số nhỉnh hơn một chút. Các nhân CPU và GPU trên con chip này mạnh hơn lần lượt 20% (2,4GHz so với 2,0GHz) và 15% (0,95GHz so với 0,825GHz) so với đối thủ.
Song, hiệu năng tổng thể mà hai con chip này cho ra là gần như ngang bằng nhau. Điểm số AnTuTu Benchmark trên Redmi Note 13 đạt được là hơn 430.000 điểm, không khác biệt so với Snapdragon 4 Gen 1. Trang NanoReview cũng đánh giá sức mạnh tổng thể trên hai con chip này như nhau với lần lượt 41 và 42 điểm.
Ấn tượng đầu tiên về khả năng chơi game trên Redmi Note 13 là máy có thể mở mức 120FPS trong LMHT: Tốc Chiến. Với PUBG Mobile, mình có thể mở cài đặt đồ hoạ lên mức Trung bình và 40FPS, tốt hơn khá nhiều so với những Snapdragon 685 hay Helio G85 cùng phân khúc.
Tất nhiên, với hiệu năng không quá mạnh nên Dimensity 6080 khó lòng duy trì được sự ổn định khi chơi LMHT: Tốc Chiến ở 120FPS. Các khoảng giật, khựng diễn ra khá thường xuyên, FPS đôi khi giảm xuống dưới 80 và tác động ít nhiều tới trải nghiệm của mình. Khi điều chỉnh đồ hoạ xuống mức Trung bình và 90FPS, tình trạng khựng, lag vẫn có nhưng xuất hiện ít hơn rất nhiều, FPS duy trì ổn định quanh mức 90 trong suốt màn đấu.
Với PUBG Mobile, hiệu năng mà Redmi Note 13 5G cho ra không khác biệt so với thế hệ tiền nhiệm. Đặc biệt, nhiệt độ mà máy toả ra sau màn chơi chỉ quanh mức 35 – 36 độ C. Đây là kết quả cực kỳ khả quan nếu so sánh với những mẫu máy mới khác cùng phân khúc.
FPS trung bình và nhiệt độ tối đa với một số tựa game trên Redmi Note 13 5G
FPS trung bình | Nhiệt độ tối đa (Môi trường: 25 độ C) | |
LMHT: Tốc Chiến (Thấp, 120FPS) | 102,7 | Mát (37 – 38 độ C) |
LMHT: Tốc Chiến (Trung bình, 90FPS) | 86,2 | Mát (37 – 38 độ C) |
PUBG Mobile (Trung bình, Cực cao) | 39,7 | Rất mát (35 – 36 độ C) |
Trải nghiệm hàng ngày trên Redmi Note 13 tốt hơn đáng kể
Trên Redmi Note 12 5G, trải nghiệm hàng ngày chưa thật sự tuyệt vời. MIUI tối ưu không quá tốt và hiện tượng giật, lag diễn ra khá thường xuyên, còn lên Redmi Note 13 5G, mọi chuyện khác biệt rất nhiều.
Các thao tác vuốt chạm trên máy cho độ phản hồi nhanh hơn trông thấy. Hoạt ảnh chuyển động đôi khi vẫn xuất hiện, thế nhưng độ trễ mang lại ít khi nào vượt quá 1 giây. Đặc biệt, khi chuyển các chế độ hay mức zoom trong Camera, tình trạng giật, lag đã được cải thiện hơn rất nhiều.
Khả năng hiển thị trên Redmi Note 13 cũng tốt hơn đáng kể so với năm ngoái. Bốn viền màn hình được vát mỏng, khá đều nhau chứ không dày và thiếu cân đối như Redmi Note 12 5G. Trong phân khúc 4 triệu đồng, đây là một trong những chiếc máy có viền mỏng và cân đối nhất. Chất lượng màn hình trên Redmi Note 13 5G cũng rất vượt trội với tấm nền AMOLED, tần số quét 120Hz cùng độ sáng tối đa 1.000 nits.
Tuy nhiên, điểm trừ trên chiếc máy này là tình trạng cắt giảm hoạt ảnh chuyển động vẫn xảy ra. Các thao tác vuốt về màn hình chính hay chuyển đa nhiệm trở nên thiếu liền mạch và ổn định. Rõ ràng Xiaomi có thể khắc phục điều này vì bản thân Dimensity 6080 không phải là một con chip quá yếu và có thể cân đối được những hoạt ảnh phía trên.
Tổng kết
Tóm lại, Redmi Note 13 vẫn giữ lại ưu điểm về hiệu năng giống với thế hệ tiền nhiệm. Trong phân khúc 4 triệu đồng, Dimensity 6080 cho hiệu năng khá tốt, cân bằng giữa hiệu năng, nhiệt độ cho đến trải nghiệm sử dụng hàng ngày.